Mã ngành: 7220201 | Trình độ: Đại học |
Tổ hợp xét tuyển: D01, D11 | Chương trình: Tiêu chuẩn |
Chuyên ngành: Sư phạm, Thương mại | Thời giàn đào tạo: 4 năm |
1. Giới thiệu ngành:
Tiếng Anh có một vai trò quan trong trong thời kỳ hội nhập và toàn cầu hóa. Tiếng Anh là ngôn ngữ giúp kết nối toàn cầu trong hợp tác và đâu tư ở mọi lĩnh vực như giáo dục, y tế, kinh doanh, thương mại, công nghệ, du lịch, v.v. Do vậy, sứ mệnh của Khoa Ngoại Ngữ là trang bị cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh kiến thức chuyên môn, ngôn ngữ, văn hóa Anh, Mỹ, kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh cũng như các kỹ năng mềm để sinh viên có thể cạnh tranh trong thị trường việc làm quốc tế.
Khoa Ngoại Ngữ hiện đang đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh với 2 định hướng Sư phạm và Thương Mại. Được trang bị toàn diện về cả kiến thức chuyên môn, ngôn ngữ và văn hóa Anh, Mỹ lẫn các kỹ năng tiếng Anh; được bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp và tác phong chuyên nghiệp, sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh có thể tự tin làm việc trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề ở môi trường làm việc trong nước và quốc tế.
2. Chương trình đào tạo:
Ngành : NGÔN NGỮ ANH – MÃ NGÀNH : 7220201
STT |
Khối kiến thức |
Số tín chỉ |
Chi tiết các môn học/ học phần |
1 |
Kiến thức giáo dục đại cương: 38 tín chỉ |
||
1.1 |
Môn lý luận chính trị, pháp luật |
12 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt nam, Pháp luật đại cương |
1.2 |
Ngoại ngữ phụ |
15 |
Trung văn 1, Trung văn 2, Trung văn 3, Trung văn 4 |
1.3 |
Cơ sở tin học |
4 |
Cơ sở tin học 1, cơ sở tin học 2 và dự thi chứng chỉ MOS về MS.Word, Excel |
1.4 |
Khoa học xã hội |
2 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
1.5 |
Kỹ năng hỗ trợ |
5 |
Phương pháp học đại học, Kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng viết và trình bày, Kỹ năng phát triển bền vững |
1.6 |
Giáo dục thể chất |
|
Bơi lội và 04 tín chỉ tự chọn về Giáo dục thể chất trong 15 môn GDTC |
1.7 |
Giáo dục quốc phòng |
|
Gồm 03 học phần GDQP |
2 |
Kiến thức giáo dục chuyên ngành: 100 tín chỉ |
||
2.1 |
Kiến thức cơ sở |
48 |
Nghe 1, Nghe 2, Nói 1, Nói 2, Đọc 1, Đọc 2, Viết 1, Viết 2, Nghe 3, Nói 3, Đọc 3, Viết 3, Nghe 4, Nói 4, Đọc 4, Viết 4 |
2.2 |
Kiến thức ngành |
25 |
|
Các môn chung và môn bắt buộc |
21 |
Dẫn luận ngôn ngữ, Hình thái học, Cú pháp học, Dẫn luận văn học, Giao tiếp liên văn hóa, Dịch cơ bản, Ngữ nghĩa học, Nói trước công chúng, Ngữ pháp, Ngữ âm - Âm vị học |
|
Các môn học tự chọn |
4 |
Dịch 1, Văn hóa Mỹ, Văn hóa Anh, Dịch 2, Ngôn ngữ học, xã hội & văn hóa, Văn học Mỹ, Văn học Anh |
|
Kiến thức chuyên ngành |
27 |
|
|
Định hướng Sư phạm |
|||
Các môn chung và môn bắt buộc |
14 |
Học phần nghề nghiệp, Tâm lý sư phạm, Phương pháp giảng dạy ngoại ngữ, Kiến tập và Giảng tập, Kiểm tra và Đánh giá trong giảng dạy ngoại ngữ |
|
Các môn học tự chọn |
3 |
Công nghệ trong giảng dạy, Tài liệu giảng dạy ngôn ngữ, Lĩnh hội và giảng dạy ngôn ngữ |
|
Định hướng thương mại |
|||
Các môn chung và môn bắt buộc |
14 |
Học phần nghề nghiệp, Giao tiếp văn phòng, Thương mại tổng quát, Thư tín thương mại, Dịch thương mại |
|
Các môn học tự chọn |
3 |
Tiếng Anh Marketing, Tiếng Anh Nhà hàng - Khách sạn, Tiếng Anh Quản trị doanh nghiệp |
|
2.3 |
Tập sự nghề nghiệp |
3 |
SV thực hiện từ 2- 4 tháng làm việc tập sự tại doanh nghiệp như một nhân viên/kỹ sư Thi kỳ thi kỹ năng thực hành chuyên môn |
2.4 |
Khóa luận TN hoặc tự chọn chuyên ngành |
7 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc Nghiên cứu hành động, IELTS (định hướng Sư phạm) hoặc IELTS, Khởi sự doanh nghiệp (định hướng Thương mại) |
3. Chuẩn đầu ra:
Tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh, sinh viên đạt được các kiến thức và kỹ năng như sau:
• Kỹ năng tin học: Chứng chỉ tin học MOS quốc tế (750 điểm); vận dụng thành thạo tin học ứng dụng trong công việc.
• Kỹ năng ngoại ngữ:
- Đạt trình độ tiếng Anh tương đương C1 theo khung tham chiếu Châu Âu về năng lực ngôn ngữ.
- Đạt chuẩn ngoại ngữ 2 Tiếng Trung / Pháp tương đương trình độ A.
• Kỹ năng mềm:
- Có kỹ năng làm việc theo nhóm, có khả năng thu thập thông tin cần thiết phục vụ cho công việc, biết đúc kết kinh nghiệm để hình thành tư duy sáng tạo.
- Có kỹ năng tốt trong giao tiếp xã hội cần thiết, kỹ năng thuyết trình, tìm thông tin cần thiết trong những lĩnh vực làm việc khác nhau.
- Có khả năng làm việc độc lập trong các lĩnh vực Thương mại, Ngôn ngữ văn hóa, Du lịch.
- Có khả năng nghiên cứu khoa học độc lập ở các bậc đào tạo cao hơn.
• Kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp:
- Đạt được các kiến thức cơ bản về sư phạm học, tâm lý học, giáo dục học, phương pháp giảng dạy tiếng Anh (định hướng Sư phạm)
- Đạt kiến thức cơ bản về quản trị kinh doanh, giao tiếp, soạn thảo văn bản trong lĩnh vực thương mại (định hướng Thương mại).
- Đạt được các kiến thức về ngôn ngữ, dịch thuật, văn hóa và văn học Anh-Mỹ.
4. Triển vọng nghề nghiệp
Tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh, sinh viên thường làm việc tại các vị trí như:
• Nhân viên văn phòng các cơ quan, công ty, xí nghiệp trong và ngoài nước;
• Phiên dịch viên, cộng tác viên các trung tâm dịch thuật, văn phòng công chứng;
• Hướng dẫn viên du lịch, nhân viên điều phối du lịch;
• Giáo viên tại các trung tâm ngoại ngữ; các Trường THPT, THCS, Tiểu học…
• Nhân viên các văn phòng tư vấn, hợp tác quốc tế;
• Điều phối viên.
Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh
• Có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở các bậc cao hơn: thạc sĩ, tiến sĩ ngành Giảng dạy Tiếng Anh, Ngôn ngữ học ứng dụng
• Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn trong các lĩnh vực công tác.
*** Chương trình đào tạo của khóa Tuyển sinh 2014 về trước.